RegressionMetric
Tính thước đo hồi quy để đánh giá chất lượng của dữ liệu dự đoán so với dữ liệu thực tế.
cpp
double vector::RegressionMetric(
const vector& vector_true, // vector của giá trị thực tế
ENUM_REGRESSION_METRIC metric // loại thước đo
);
double matrix::RegressionMetric(
const matrix& matrix_true, // ma trận của giá trị thực tế
ENUM_REGRESSION_METRIC metric // loại thước đo
);
vector matrix::RegressionMetric(
const matrix& matrix_true, // ma trận của giá trị thực tế
ENUM_REGRESSION_METRIC metric, // loại thước đo
int axis // trục
);
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Tham số
vector_true/matrix_true
[in] Vector hoặc ma trận của các giá trị thực tế.
metric
[in] Loại thước đo từ liệt kê ENUM_REGRESSION_METRIC.
axis
[in] Trục. 0 — trục ngang, 1 — trục dọc.
Giá trị trả về
Thước đo đã tính toán, đánh giá chất lượng của dữ liệu dự đoán so với dữ liệu thực tế.
Ghi chú
REGRESSION_MAE
— sai số tuyệt đối trung bình, biểu thị sự khác biệt tuyệt đối giữa các giá trị dự đoán và giá trị thực tế tương ứng.REGRESSION_MSE
— sai số bình phương trung bình, biểu thị sự khác biệt bình phương giữa các giá trị dự đoán và giá trị thực tế tương ứng.REGRESSION_RMSE
— căn bậc hai của MSE.REGRESSION_R2
- 1 — MSE(hồi quy) / MSE(trung bình).REGRESSION_MAPE
— MAE dưới dạng phần trăm.REGRESSION_MSPE
— MSE dưới dạng phần trăm.REGRESSION_RMSLE
— RMSE được tính trên thang logarit.
Ví dụ:
cpp
vector y_true = {3, -0.5, 2, 7};
vector y_pred = {2.5, 0.0, 2, 8};
//---
double mse=y_pred.RegressionMetric(y_true,REGRESSION_MSE);
Print("mse=",mse);
//---
double mae=y_pred.RegressionMetric(y_true,REGRESSION_MAE);
Print("mae=",mae);
//---
double r2=y_pred.RegressionMetric(y_true,REGRESSION_R2);
Print("r2=",r2);
/* Kết quả
mae=0.375
mse=0.5
r2=0.9486081370449679
*/
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17